Top 11 # Xa Tri Ung Thu Vom Hong Bao Nhieu Tien Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Brandsquatet.com

Ung Thu Vom Hong Ung Thư Vòm Họng Trieu Chung Ung Thu Vom Hong Triệu Chứng Ung Thư Vòm Họng Điều Trị Ung Thư Vòm Họng Dieu Tri Ung Thu Vom Hong Cach Nhan Biet Ung Thu Vom Hong Cách Nhận Biết Ung Thư Vòm Họng

là căn bệnh thường gặp ở người trưởng thành từ 35-55 tuổi, đặc biệt nam nhiều hơn nữ. Ung thư vòm họng đứng thứ tư trong số các bệnh ung thư nói chung và hiện Việt Nam nằm trong khu vực có nguy cơ mắc rất cao, gần với tỉ lệ của người Trung Quốc (20-30 lần so với các nước khác). Tuy là căn bệnh nguy hiểm nhưng nhiều người vẫn chưa biết về ung thư vòm họng.

Ung thư vòm họng là gì?

Cơ thể chúng ta được cấu tạo bởi hàng tỉ tế bào. Phần sau của họng gọi là vòm mũi họng được lót bằng hàng triệu tế bào mà chúng phát triển và phân chia theo một trình tự nhất định. Đôi khi các tế bào này không thể kiểm soát được sự phân chia của chúng dẫn đến sự phát triển một khối u. Thông thường các khối u vòm mũi họng là u ác tính, vì thế chúng có thể xâm lấn trực tiếp đến các vùng ở phía sau của họng.

Các tế bào ung thư theo đường bạch huyết, đường máu và lan tràn đến các hạch cổ và các cơ quan ở xa như xương, gan, não… Khi ung thư lan tràn đến các cơ quan đó, sẽ có dấu hiệu của di căn hoặc xâm lấn và có thể là nguyên nhân tử vong.

DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG CỦA UNG THƯ VÒM HỌNG

* Lúc đầu người bệnh sẽ cảm thấy hơi vướng, hay nghẹt nhẹ ở mũi. Thời gian không triệu chứng này kéo dài từ 8-10 tháng.

* Giai đoạn lâm sàng kết hợp một phần hoặc tất cả các hội chứng:

Hội chứng mũi 20%: Chảy máu mũi tái phát, thường máu chảy ít, mũi bị nghẹt một bên, dần dần hai bên. Đôi khi chảy nước mũi kèm với mủ xuống họng, đau nhức sau mũi, vùng trên màn hầu.

Hội chứng về tai 25%: Do vòi nhĩ bị nghẹt, gây viêm tai giữa. Bệnh nhân bị ù tai (tiếng ve kêu trong tai như: o o, vù vù, vo vo…), cảm giác nặng tai, nghe kém, đau, chảy nước tai. Có thể cả hai tai khi u lớn, lan rộng sang loa vòi bên kia.

Hội chứng thần kinh 15%: nhức đầu (đau âm ỉ một bên đầu, tăng dần), song thị ( liệt dây VI), đau thần kinh hàm trên hay hàm dưới và liệt các dây thần kinh sọ khác.

+ Cổ: một hay nhiều u cục hoặc khối cứng.

+ Họng: khàn tiếng, nuốt vướng, đau, khạc ra nhày, máu.

Khi có những triệu chứng này phải cảnh giác và đến khám bác sĩ ngay để được chẩn đoán kịp thời.

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM HỌNG

Theo Wikipedia, tỉ lệ sống thêm 5 năm của những người được chẩn đoán ung thư vòm họng tại Mỹ hiện nay như sau: Giai đoạn I: 98%; Giai đoạn II: 95%; Giai đoạn III: 86%; Giai đoạn IV: 73%. Một số nghiên cứu trong những năm gần đây cũng cho thấy kết quả điều trị ung thư vòm tại Việt Nam đã được cải thiện một cách đáng kể. Để tầm soát ung thư vòm họng bạn nên đi thăm khám tai mũi họng định kỳ và thực hiện nội soi để giúp phát hiện các khối u.

Ung thư vòm họng rất nguy hiểm nhưng hoàn toàn có thể chữa khỏi nếu phát hiện kịp thời khi khối u còn nhỏ, chưa di căn, càng sớm điều trị tỉ lệ thành công càng cao.

CÁCH PHÒNG BỆNH UNG THƯ VÒM HỌNG

Sống lành mạnh, không hút thuốc lá và thực hiện tầm soát ung thư vòm họng kết hợp nội soi định kỳ. Đặc biệt khi thấy các dấu hiệu tai mũi họng bất thường bạn nên đi thăm khám ngay, tránh chần chừ và tự ý điều trị tại nhà. Đặc biệt nếu có các triệu chứng như nhức đầu, xì mũi ra máu, ù tai, hạch cổ to thì thường khối u đã lớn, di căn nên bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và có hướng điều trị phù hợp.

NHÂN NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 PHÒNG KHÁM ĐA KHOA VIGOR HEALTH GỬI TẶNG BẠN CHƯƠNG TRÌNH MIỄN PHÍ KHÁM VÀ TƯ VẤN TẦM SOÁT UNG THƯ VÒM HỌNG. NHẤP VÀO ĐÂY ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

Ung Thu Khoang Mieng, Ung Thu, Dieu Tri Ung Thu Khoang Mieng, Benh Ung Thu Khoang Mieng, Nguyen Nhan Mac Benh Ung Thu, Phuong Phap Dieu Tri Ung Thu

Khái niệm về ung thư khoang miệng: bệnh ung thư khoang miệng là một loại bệnh có khối u ác tính trong khoang miệng thường hay gặp. Ung thư vòm họng trong giai đoạn đầu khá giống với bệnh viêm loét khoang miệng, có rất nhiều bệnh nhân khi mắc bệnh ung thư vòm họng trong giai đoạn đầu thường lầm tưởng là mình bị nhiệt miệng, loét miệng đơn thuần hoặc chỉ là một căn bệnh về miệng nào đó, chính điều này đã làm bỏ lỡ mất cơ hội điều trị bệnh sớm nhất và tốt nhất.

Nguy cơ gây ung thư khoang miệng:

Các nguyên nhân dẫn đến ung thư khoang miệng cho đến nay vẫn chưa được xác định rõ ràng, nhưng trong đó vẫn có các yếu tố sau: hút thuốc lá và uống bia rượu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mắc bệnh trong một thời gian dài: niêm mạc miệng bị kích thích bởi một chiếc răng nhọn hoặc đôi khi do xương cá đâm vào hoặc bị tác động do ăn trầu thuốc sau một thời gian dài. Ở Việt Nam, những người ăn trầu thuốc (thuốc lào) trong thời gian dài cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư này. Thói quen ăn trầu thuốc, răng lệch lạc, vệ sinh răng miệng kém… có thể gây nên những tổn thương cơ học trong khoang miệng tạo điều kiện thuận lợi cho ung thư phát triển. Bệnh cũng thường gặp ở nhóm nam giới trên 40 tuổi;…

Ung thư khoang miệng có những triệu chứng

1. Đau đớn: giai đoạn đầu thông thường không đau hoặc chỉ một chỗ nào đó trong miệng có cảm giác bất thường khi chạm vào, nếu như xuất hiện vết loét da miệng gây cảm giác đau, theo đà xâm lấn của khối u tới những dây thần kinh xung quanh, có thể dẫn đến đau trong tai và khoang mũi họng.

2. Thay đổi sắc da: Niêm mạc khoang miệng nếu như thay đổi màu sắc, màu nhợt hoặc màu đen lại, có nghĩa là khi đó tế bào biểu mô niêm mạc miệng đang thay đổi. Đặc biệt là niêm mạc miệng chuyển thô, dày hơn hoặc xơ cứng lại, xuất hiện niêm mạc miệng trắng bợt hoặc ban đỏ, rất có thể là biến chứng của ung thư.

3. Loét không khỏi: Vết loét miệng thông thường không thể quá 2 tuần mà không khỏi, nếu như có cảm giác nóng rát, đau quá thời gian 2 tuần vẫn không đỡ nên cảnh giác với ung thư khoang miệng.

4. Sưng hạch: ung thư hạch thường di căn đến vùng hạch cổ gần đó, có khi ổ bệnh nguyên phát rất nhỏ, thậm chỉ triệu chứng còn chưa rõ, nhưng hạch vùng cổ đã bị di căn. Do đó, khi hạch vùng cổ đột ngột sưng to, cần đi kiểm tra chụp CT, để kiểm tra có phải hạch do ung thư hay không.

5. Bên trong khoang miệng chảy máu: Chảy máu là một tín hiệu nguy hiểm lớn của bệnh ung thư khoang miệng. Vì khối u phát triển trong khoang miệng tiếp xúc nhẹ cũng sẽ gây chảy máu.

6. Chức năng gặp trở ngại: Khối u có thể xâm lấn cơ đóng mở miệng và xương cằm làm cho vận động đóng mở của cơ miệng bị giới hạn, gây ra hiện tượng ngậm mở miệng khó khăn.

7. Xương hàm và răng: một vị trí nào đó tại xương hàm sưng to, làm cho mặt bị lệch. Đột nhiên xuất hiện hiện tượng răng lung lay, rụng, khi nhai đồ ăn khó khăn, có cảm giác khó nhai như người lắp răng giả, vùng khoang mũi họng tê, đau, sau khi điều trị thì bệnh không có chuyển biến, nên cảnh giác là căn bệnh ung thư khoang miệng.

8. Vận động của lưỡi và tri giác: tính linh hoạt của lưỡi bị hạn chế, dẫn đến nhai, nuốt hoặc nói khó khăn, hoặc một bên lưỡi mất cảm giác, tê, tất cả đều cần kiểm tra xác định nguyên nhân sớm.

Ngoài ra còn xuất hiện các hiện tượng khác như sự bất thường ở thần kinh mặt, cảm giác tê, chảy máu mũi không rõ nguyên nhân…, cũng phải lập tức đến bệnh viện sớm để kiểm tra tìm nguyên nhân chính xác.

Điều trị sớm, hiệu quả cao

Ung thư khoang miệng được chia làm 4 giai đoạn, trong đó giai đoạn 1 và 2 được coi là giai đoạn sớm. Tùy theo giai đoạn của khối u mà bệnh nhân sẽ được điều trị các biện pháp thích hợp. Ở giai đoạn sớm, việc điều trị ung thư khoang miệng sẽ đơn giản và đạt hiệu quả cao, người bệnh có thể bảo tồn được chức năng của khoang miệng cũng như đảm bảo về mặt thẩm mỹ. Còn ở giai đoạn muộn, việc điều trị sẽ khó khăn hơn rất nhiều, hiệu quả điều trị kém, gây ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sống của người bệnh.

Do đó khi thấy một trong các dấu hiệu đã nêu trên, người bệnh nên đến cơ sở y tế chuyên khoa để khám. Ngoài ra để phòng và hạn chế nguy cơ gây ung thư khoang miệng cần thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng, không nên hút thuốc lá, uống rượu, ăn trầu,… giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh.

Phương pháp chẩn đoán ung thư miệng

1. Kiểm tra hình ảnh học

(1) Kiểm tra đồng vị phóng xạ có thể cho biết tình trạng tuyến giáp và di căn xương của ung thư miệng.

(2) Chụp Xquang và chụp cắt lớp, có thể giúp bác sỹ nắm được thông tin tương đối có giá trị về tình trạng bệnh khi ung thư miệng di căn đến xương hàm trên, hàm dưới, xoang mũi và các khoang cạnh mũi.

2. Xét nghiệm tế bào học và sinh thiết

(1)Xét nghiệm tế bào học phù hợp cho tiền ung thư chưa có triệu chứng hoặc ung thư giai đoạn đầu mà phạm vi xâm lấn của ung thư chưa rõ ràng, sử dụng cho những trường hợp kiểm tra sàng lọc, sau đó đối với những kết quả dương tính và hoài nghi ung thư sẽ tiếp tục tiến hành sinh thiết xác định chính xác bệnh.

(2)Đối với chuẩn đoán ung thư miệng biểu mô tế bào vảy thông thường áp dụng chọc hút hoặc cắt một phần khối u đi sinh thiết. Vì niêm mạc bề mặt thường loét hoặc không bình thường, vị trí nông, nên tránh tổ chức hoại tử, lấy tế bào tại nơi tiếp xúc giữa tổ chức ung thư với các tổ chức bình thường xung quanh, khiến cho những tiêu bản lấy được vừa có tế bào ung thư vừa có tế bào thường.

3. Tự kiểm tra

(1)Kiểm tra vùng đầu: Tiến hành quan sát sự đối xứng, chú ý sự thay đổi màu sắc da với vùng đầu và cổ.

(2) Kiểm tra vùng cổ: dùng tay kiểm tra, từ sau tai sờ đến xương hàm, chú ý khi sờ có thấy đau và sưng hay không.

(3) Kiểm tra môi: Trước tiên lật bên trong môi dưới, quan sát môi và niêm mạc trong môi, dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái lật môi dưới từ trong ra ngoài, từ bên trái qua bên phải, sau đó kiểm tra môi trên cũng giống như vậy, sờ xem có khối u hay không, quan sát xem có tổn thương gì hay không. Tiếp đó dùng phương pháp tương tự kiểm tra bên trong môi trên.

(4) Kiểm tra lợi: Kéo môi ra, quan sát lợi, và kiểm tra bằng cách sờ vùng má xem có bất thường gì không.

(5) Kiểm tra lưỡi: đưa lưỡi ra, quan sát màu sắc và kết cấu lưỡi, dùng gạc vô trùng bọc đầu lưỡi lại sau đó kéo lưỡi hướng sang phải, rồi sang trái để quan sát 2 bên cạnh của lưỡi.

(6) Kiểm tra vòm miệng phía trên : đối với kiểm tra vòm miệng cần dùng phần tay cầm của bàn chải đánh răng đè lưỡi bẹt xuống, đầu hơi ngả về phía sau, quan sát màu sắc và hình thái của ngạc mềm và ngạc cứng.

Bao Hiem Xa Hoi Thua Thien Hue

Mã Cơ sở Khám chữa bệnh Địa chỉ Số được phân bổ Cơ sở KCB ký hợp đồng với Văn phòng BHXH tỉnh 001 Bệnh viện Trung ương Huế 5000 002 Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Huế 41 Nguyễn Huệ, P.Vĩnh Ninh, Tp.Huế 7500 003 Bệnh viện Giao thông vận tải Huế 587 Bùi Thị Xuân, P.Phường Đúc, Tp.Huế 19000 004 Phòng khám BVSK cán bộ 01 Hai Bà Trưng – P.Vĩnh Ninh – Tp.Huế 4700 005 Viện quân y 268 Lương Ngọc Quyến, Phường Thuận Lộc, Thành phố Huế 4000 006 Y tế Cơ quan chúng tôi CP Dệt may Huế 5000 007 Y tế Cơ quan chúng tôi CP Long Thọ Huế 279 190 Bệnh viện đa khoa Hoàng Viết Thắng (Ngoài công lập) Điện Biên Phủ, P.Trường An, Tp.Huế 25000 191 Phòng khám đa khoa Medic, 01 A Bến Nghé (Ngoài công lập) 15000 200 Phòng khám đa khoa Medic, 69 Nguyễn Huệ (Ngoài công lập) 69 Nguyễn Huệ – TP Huế 25000 202 Phòng khám đa khoa Nguyễn Xuân Dũ (Ngoài công lập) 120 Đặng Thái Thân – TP Huế 15000 203 PKĐK số 08 Nguyễn Huệ (không đăng ký mới) Nguyễn Huệ – TP Huế 10000 204 Bệnh viện ĐK Trung ương Huế – cơ sở 2 Phong Điền, Thừa Thiên Huế 7000 206 Phòng khám đa khoa Âu Lạc 146 An Dương Vương, Thành Phố Huế 15000 207 Phòng khám đa khoa 102 Phạm Văn Đồng 102 Phạm Văn Đồng, Tp Huế 5000 208 Phòng y tế – Bệnh viện đa khoa Trung ương Huế Thành Phố Huế 5000 209 Bệnh xá Công an tỉnh Thừa Thiên Huế Thành Phố Huế 5000 210 Phòng khám Đa khoa Âu Lạc – Thanh Sơn Thành Phố Huế 10000 212 Phòng khám Đa khoa Việt Nhật – Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Sức khỏe Thị xã Hương Thủy 5000 213 Phòng khám Bác sĩ gia đình thuộc Trung tâm Y học gia đình – Trường ĐH Y Dược Huế Thành Phố Huế 15000 214 Phòng khám đa khoa Cựu Quân Nhân Thành Phố Huế 10000 216 Phòng khám đa khoa y khoa Pháp Việt 43 Nguyễn Huệ, Tp Huế 5000 322 Phòng khám đa khoa Thuận Đức 85 Nguyễn Huệ Phường Phú Nhuận TP Huế 5000 323 Phòng khám đa khoa Nguyễn Quang Hợp 02 Kiệt 91 Lê Đại Hành, TP Huế 5000 331 Phòng khám đa khoa An Thịnh 04 Hoàng Văn Thụ, Tp Huế 5000 332 Phòng khám đa khoa Medic – Chi Lăng 52 Chi Lăng – TP Huế 10000 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Thành phố Huế 011 Bệnh viện Thành phố Huế 40 Kim Long, chúng tôi Long, Tp.Huế 42000 012 Phòng khám Khu vực II, Huế Nguyễn Gia Thiều, P.Phú Hiệp, Tp.Huế 15000 013 Phòng khám Khu vực III, Huế 109 Phan Đình Phùng, P.Phú Nhuận, Tp.Huế 27000 014 Trạm Y tế Phường An Hoà Phường An Hoà -Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế 3500 015 Trạm Y tế Phường An Đông Kiệt 2 Đặng Văn Ngữ -Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế 6000 016 Trạm Y tế Xã Thủy Biều Xã Thủy Biều-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế 4000 017 Trạm Y tế Xã Thủy Xuân Xã Thủy Xuân-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế 8000 018 Trạm Y tế Xã Hương Long Xã Hương Long-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế 2200 019 Trạm Y tế Phường Thuận Lộc Phường Thuận Lộc-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế 5000 020 Trạm Y tế Phường An Cựu 6200 021 Trạm Y tế Phường Phường Đúc 3000 022 Trạm Y tế Phường Kim Long 4200 023 Trạm Y tế Phường Phú Bình 2000 024 Trạm Y tế Phường Phú Cát 2600 025 Trạm Y tế Phường Phú Hậu 3500 026 Trạm Y tế Phường Phú Hiệp 3200 027 Trạm Y tế Phường Phú Hòa 2500 028 Trạm Y tế Phường Phú Hội 4300 029 Trạm Y tế Phường Phú Nhuận 3000 030 Trạm Y tế Phường Phú Thuận 2000 031 Trạm Y tế Phường Phước Vĩnh 6000 032 Trạm Y tế Phường Tây Lộc 5000 033 Trạm Y tế Phường Thuận Hòa 5000 034 Trạm Y tế Phường Thuận Thành 5000 035 Trạm Y tế Phường Trường An 6300 036 Trạm Y tế Phường Vĩnh Ninh 4000 037 Trạm Y tế Phường Vĩ Dạ 7200 038 Trạm Y tế Phường Xuân Phú 5000 039 Phòng khám BHYT Học sinh – TTYT Học đường Trần Cao Vân, P. Vĩnh Ninh, Tp. Huế 22000 040 Phòng khám ĐK BHYT (không đăng ký mới) Nhật Lệ, P. Thuận Thành, Tp. Huế 22000 196 Trạm y tế Phường Hương Sơ 4000 197 Trạm y tế Phường An Tây 3500 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Phong Điền 041 Phòng khám TTYT Huyện Phong Điền 18000 042 Phòng khám đa khoa khu vực Điền Hải 5000 044 Trạm Y tế Xã Điền Môn 3800 045 Trạm Y tế Xã Điền Hương 3600 046 Trạm Y tế Xã Điền Hòa 4900 047 Trạm Y tế Xã Điền Lộc 4800 048 Trạm Y tế Xã Phong An 8700 049 Trạm Y tế Xã Phong Bình 8100 050 Trạm Y tế Xã Phong Chương 7700 051 Trạm Y tế Xã Phong Hải 4300 052 Trạm Y tế Xã Phong Hiền 7000 053 Trạm Y tế Xã Phong Hòa 3700 054 Trạm Y tế Xã Phong Mỹ 3500 055 Trạm Y tế Xã Phong Sơn 8200 056 Trạm Y tế Xã Phong Xuân 4600 057 Trạm Y tế Xã Phong Thu 1000 058 Trạm Y tế Xã Điền Hải 3400 059 Trạm Y tế Thị trấn Phong Điền 1200 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Quảng Điền 060 Phòng khám TTYT Huyện Quảng Điền 17500 061 Trạm Y tế Xã Quảng An 11000 062 Trạm Y tế Xã Quảng Công 6300 063 Trạm Y tế Xã Quảng Lợi 9000 064 Trạm Y tế Xã Quảng Ngạn 6700 065 Trạm Y tế Xã Quảng Phước 8500 066 Trạm Y tế Xã Quảng Phú 4700 067 Trạm Y tế Xã Quảng Thái 5500 068 Trạm Y tế Xã Quảng Thành 12300 069 Trạm Y tế Xã Quảng Thọ 5500 070 Trạm Y tế Xã Quảng Vinh 4000 071 Trạm Y tế Thị trấn Sịa 3000 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Phú Vang 091 Phòng khám TTYT Huyện Phú Vang 12000 092 Phòng khám đa khoa khu vực Diên Đại 3500 093 Phòng khám đa khoa khu vực Thuận An 11200 094 Trạm Y tế Thị trấn Thuận An 10000 095 Trạm Y tế Xã Phú Đa 6600 096 Trạm Y tế Xã Phú An 10800 097 Trạm Y tế Xã Phú Dương 10000 098 Trạm Y tế Xã Phú Diên 13000 099 Trạm Y tế Xã Phú Hải 7300 100 Trạm Y tế Xã Phú Hồ 4000 101 Trạm Y tế Xã Phú Lương 3200 102 Trạm Y tế Xã Phú Mậu 9800 103 Trạm Y tế Xã Phú Mỹ 9000 104 Trạm Y tế Xã Phú Thanh 4300 105 Trạm Y tế Xã Phú Thượng 9800 106 Trạm Y tế Xã Phú Thuận 7700 107 Trạm Y tế Xã Phú Xuân 6500 108 Trạm Y tế Xã Vinh An 8800 109 Trạm Y tế Xã Vinh Hà 10800 110 Trạm Y tế Xã Vinh Phú 5000 111 Trạm Y tế Xã Vinh Thái 7000 112 Trạm Y tế Xã Vinh Thanh 12000 113 Trạm Y tế Xã Vinh Xuân 8500 325 Trạm y tế xã Phú Gia Mong C, Phú Gia, Phú Vang, TT Huế 11800 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Hương Thủy 114 Phòng khám TTYT Thị xã Hương Thủy 26800 115 Trạm Y tế Thị trấn Phú Bài 2500 116 Trạm Y tế Xã Dương Hòa 1500 117 Trạm Y tế Xã Phú Sơn 1500 118 Trạm Y tế Xã Thủy Bằng 6000 119 Trạm Y tế Xã Thủy Châu 5000 120 Trạm Y tế Xã Thủy Dương 8700 121 Trạm Y tế Xã Thủy Lương 4000 122 Trạm Y tế Xã Thủy Phương 11000 123 Trạm Y tế Xã Thủy Phù 9800 124 Trạm Y tế Xã Thủy Tân 4000 125 Trạm Y tế Xã Thủy Thanh 7100 126 Trạm Y tế Xã Thủy Vân 5500 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Hương Trà 072 Phòng khám TTYT Thị xã Hương Trà 30000 074 Bệnh viện Đa khoa Bình Điền 8000 075 Trạm Y tế Xã Hương An 5200 076 Trạm Y tế Xã Hương Bình 2500 077 Trạm Y tế Xã Hương Chữ 8000 078 Trạm Y tế Xã Hương Phong 9200 079 Trạm Y tế Xã Hương Thọ 4500 080 Trạm Y tế Xã Hương Toàn 9800 081 Trạm Y tế Xã Hương Văn 3500 082 Trạm Y tế Xã Hương Vân 3200 083 Trạm Y tế Xã Hương Vinh 9000 084 Trạm Y tế Xã Hương Xuân 3300 085 Trạm Y tế Xã Hải Dương 6700 086 Trạm Y tế Xã Hương Hồ 7500 087 Trạm Y tế Xã Bình Điền 800 088 Trạm Y tế Xã Bình Thành 1300 089 Trạm Y tế Xã Hồng Tiến 1300 090 Trạm Y tế Thị trấn Tứ Hạ 1000 330 Trạm y tế xã Bình Tiến Bình Tiến, Hương Trà, Thừa Thiên Huế 2100 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH A Lưới 162 Phòng khám TTYT Huyện A Lưới 6500 164 Trạm Y tế Xã A Roằng 3000 165 Trạm Y tế Xã Hương Nguyên 1500 166 Trạm Y tế Xã Hồng Bắc 2400 167 Trạm Y tế Xã Hồng Hạ 1900 168 Trạm Y tế Xã Hồng Thượng 2100 169 Trạm Y tế Xã Hồng Thủy 3300 170 Trạm Y tế Xã Hồng Trung 2200 171 Trạm Y tế Xã Hồng Vân 3100 172 Trạm Y tế Xã Phú Vinh 1600 173 Trạm Y tế Xã Sơn Thủy 1900 174 Trạm Y tế Xã Nhâm 2500 175 Trạm Y tế Xã Hồng Thái 1300 176 Trạm Y tế Xã Hồng Quảng 2300 177 Trạm Y tế Xã Hồng Kim 2200 178 Trạm Y tế Xã Hương Phong 400 179 Trạm Y tế Xã Hương Lâm 2300 180 Trạm Y tế Xã Bắc Sơn 1300 181 Trạm Y tế Xã A Ngo 3300 182 Trạm Y tế Xã A Đớt 2600 183 Trạm Y tế Xã Đông Sơn 1600 184 Trạm Y tế Thị trấn A Lưới 1600 326 Trạm y tế xã Lâm Đớt Thôn Ba Lạch, Lâm Đớt, A Lưới 4800 327 Trạm y tế xã Trung Sơn Thôn Lê Triêng 1, Trung Sơn, A Lưới 3500 328 Trạm y tế xã Quảng Nhâm Thôn Py Ây 2, Quảng Nhâm, A Lưới 4700 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Phú Lộc 127 Phòng khám TTYT Huyện Phú Lộc 15000 129 Phòng khám Bệnh viện đa khoa Chân Mây 8000 130 Phòng khám đa khoa khu vực 3 Phú Lộc 3000 131 Trạm Y tế Thị trấn Lăng Cô 10500 132 Trạm Y tế Xã Lộc Điền 11500 133 Trạm Y tế Xã Lộc An 11600 134 Trạm Y tế Xã Lộc Bổn 11800 135 Trạm Y tế Xã Lộc Hòa 2400 136 Trạm Y tế Xã Lộc Sơn 7300 137 Trạm Y tế Xã Lộc Thủy 7800 138 Trạm Y tế Xã Vinh Hải 3500 139 Trạm Y tế Xã Vinh Hiền 10800 140 Trạm Y tế Xã Vinh Hưng 8000 141 Trạm Y tế Xã Vinh Mỹ 6000 142 Trạm Y tế Xã Xuân Lộc 2700 143 Trạm Y tế Xã Lộc Vĩnh 8400 144 Trạm Y tế Xã Lộc Bình 3600 145 Trạm Y tế Xã Vinh Giang 5500 146 Trạm Y tế Xã Lộc Tiến 6200 147 Trạm Y tế Xã Lộc Trì 10400 148 Trạm Y tế Thị trấn Phú Lộc 500 217 Phòng khám đa khoa Lộc An Xã Lộc An – Huyện Phú Lộc – Tỉnh Thừa Thiên Huế 20000 329 Trạm y tế xã Giang Hải Thôn Mỹ Cảnh – Xã Giang Hải – Huyện Phú Lộc – TT Huế 9000 Cơ sở KCB ký hợp đồng với BHXH Nam Đông 149 Phòng khám TTYT Huyện Nam Đông 3100 151 Trạm Y tế Thị trấn Khe Tre 1500 152 Trạm Y tế Xã Hương Hữu 3000 153 Trạm Y tế Xã Hương Hoà 2000 154 Trạm Y tế Xã Hương Lộc 2000 155 Trạm Y tế Xã Hương Phú 2800 156 Trạm Y tế Xã Hương Sơn 1500 157 Trạm Y tế Xã Thượng Lộ 1400 158 Trạm Y tế Xã Thượng Long 2800 159 Trạm Y tế Xã Thượng Nhật 2500 160 Trạm Y tế Xã Thượng Quảng 2000 161 Trạm Y tế Xã Hương Giang 1300 324 Trạm Y tế xã Hương Xuân Thôn 9, Hương Xuân, Hương Trà, Thừa Thiên Huế 2500

Những điều cần biết

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

Liên kết Website

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Bộ Lao động Thương binh và Xã Hội

Bộ Y tế &nbsp&nbsp &nbsp&nbsp&nbsp&nbsp&nbsp&nbsp Bộ Tài chính

GIAO DỊCHĐIỆN TỬ TRA CỨUTRỰC TUYẾN

Đăng nhập mạng nội bộ

Số lượt truy cập: 3087802